Giới thiệu một số kỹ thuật mới : Cây có củ và cây cảnh
1.Giống khoai tây Mariella (Đức)
-Thời gian sinh trưởng: từ 85-90 ngày
- Đặc điểm: Ruột củ màu vàng, chất lượng khá, đạt tiêu chuẩn chế biến.
- Năng suất: 18-22 tấn/ha
- Kháng bệnh: Chống chịu bệnh mốc trung bình, virus Y khá.
- Thời vụ: Vụ Đông 25/10 - 5/11, Vụ Xuân cuối tháng 12
2. Giống khoai tây Diamant (Hà Lan)
- Thời gian sinh trưởng: từ 85-90 ngày
- Đặc điểm: Ruột củ màu vàng, chất lượng khá, đạt tiêu chuẩn chế biến.
- Năng suất: 18-20 tấn/ha
- Kháng bệnh: Chống chịu bệnh mốc sương, virus Y trung bình. Chịu nóng trung bình kém.
- Thời vụ: Vụ Đông 25/10 - 5/11, Vụ Xuân cuối tháng 12
3. Giống khoai tây KT3
- Thời gian sinh trưởng: 75-80 ngày
- Năng suất: 20-30 tấn/ha
- Đặc điểm: Ruột củ vàng đậm, phẩm chất ngon
- Kháng bệnh: Chống chịu bệnh héo xanh, mốc sương và héo vàng trung bình. Chịu nóng khá.
- Thời vụ: trồng 5/10-5/11.
4. Giống khoai tây VC.38-6
- Thời gian sinh trưởng: 105-110 ngày
- Đặc điểm: Ruột củ màu trắng sữa, phẩm chất tốt.
- Năng suất: 20-30 tấn/ha
- Kháng bệnh: chống chịu bệnh virus, mmốc sương khá, chống mối rất tốt.
- Thời vụ: 25/10 - 10/11. Xuân-hè ở miền núi: trong tháng 2, Thu-đông: trong tháng 9.
5.Giống khoai tâyVT2 (Trung Quốc)
- Thời gian sinh trưởng: từ 70-90 ngày
- Đặc điểm: Củ hình quả trứng hoặc tròn, vỏ vàng, ruột vàng, nhiều mắt ở đuôi hơi sâu.
- Năng suất: 18-20 tấn/ha
- Kháng bệnh: Héo xanh, mốc sương; xoăn lá trung bình.
- Thời vụ: 15/10 - 20/1
6. Giống khoai lang K.51
- Thời gian sinh trưởng: 70-80 ngày.
- Năng suất: 16-25 tấn củ/ha, và 10-15 tấn thân lá/ha.
- Đặc điểm: Thân lá đều xanh đậm, không có vị chát, thích hợp làm rau xanh cho chăn nuôi. Đốt thân ngắn, lá hình tim, củ hình thoi, vỏ củ nhẵn màu vàng nhạt, thịt củ màu vàng đỏ như đu đủ chín.
- Thời vụ: Trồng được 4 vụ liên tiếp trong năm.
7.Giống khoai lang ĐV.1
(khoai ăn ngọn)
- Thời gian sinh trưởng: 110-120 ngày
- Năng suất: + Năng suất ngọn 15-16 tấn/ha
+ Năng suất củ 15-20 tấn/ha
- Đặc điểm: Thân lá có màu xanh, xẻ thuỳ sâu, củ màu hồng đỏ, ruột củ màu trắng.
- Chống chịu: Chịu hạn khá.
8. Giống sắn công nghiệp KM.94
- Thời gian sinh trưởng: 8-12 tháng
- Năng suất: 25-50 tấn/ha
- Đặc điểm: Thân xanh, hơi cong, ngọn tím, không hoặc chỉ phân một cấp cành. Tỷ lệ chất khô 39-42%, tinh bột 28-31%.
- Chống chịu: Chịu hạn tốt; chịu thâm canh; thích ứng rộng.
9.Giống sắn công nghiệp KM.60
- Thời gian sinh trưởng: 7-9 tháng
- Năng suất: 25-45 tấn/ha
- Đặc điểm: Thân xanh vàng, phân cành gọn, chất khô 38-40%, tinh bột 27-29%.
- Chống chịu: Chịu hạn tốt; chịu thâm canh; thích ứng rộng.
10.Giông sắn đa dụng KM.98-7
- Thời gian sinh trưởng: 7-8 tháng
- Năng suất: 25-45 tấn/ha
- Đặc điểm: Thân tím, lá nhỏ, không phân cành, chất khô 38-40%, tinh bột 27-28%
- Chống chịu: Chịu hạn, Chống đổ tốt, thích hợp với vùng đất sỏi đá, nghèo dinh dưỡng.
11. Khoai sọ KS.4
- Thời gian sinh trưởng: Ngắn(100-120 ngày)
- Năng suất: 15-20 Tạ/ha
- Đặc điểm: Thấp cây (45-50cm), cuống xanh đậm khi non, tím nhạt khi trưởng thành, chồi ít xuất hiện trên mặt đất. Củ cái hình cầu dẹt, kích thước nhỏ, số củ con/ khóm: 5-7 củ. Thịt củ trắng.
- Chống chịu: Nhiễm sương mai trung bình, kháng nhện và đốm lá.
- Thời vụ: Xuân: Trồng tháng 2-3, thu tháng 5-6; Hè: Trồng tháng 5-6, thu tháng 8-9
Thu Đông: Trồng tháng 8-9, thu tháng 11-12
- Phân bón: Phân chuồng 15-20 tấn, Urê 250-300kg, Lân 240-300 kg, Kali 300 kg/ha
- Mật độ: 40.000 - 50.000 khóm/ha (4- 5 khóm/m2)
12. Giống khoai môn KM1-TN
- Thời gian sinh trưởng: Trung bình (6 tháng)
- Đặc điểm: Cao 1,2-1,5 m, dọc to dài màu xanh. Lá to có rốn tím đỏ. Củ cái hình
trứng, to, trọng lượng 0,5-0,7kg/củ. Củ con ít 3-6 củ/khóm, thịt củ trắng, xơ tím. Chất lượng ăn luộc bở, thơm ngon.
- Năng suất: 20-22Tạ/ha
- Thời vụ: trồng làm giống: tháng 12-1, trồng củ thương phẩm: tháng 5-6
- Chống chịu: Nhiễm sương mai nhẹ.
- Phân bón: Phân chuồng 15-20 tấn/ha.
13.Hoa đuôi chôn đỏ
- Sử dụng: Hoa cắt, hoa cây cảnh trong công viên, đại lộ, đường đi.
- Thời gian sinh trưởng: Lưu niên
- Năng suất: Bắt đầu ra hoa: 5-7 cành/khóm, 4 năm sau: 30-50 hoa/khóm
- Đặc điểm: Cây hoa cảnh lưu niên, sinh trưởng phát triển khoẻ, đẻ nhánh mạnh (30-60 thân/khóm/năm).
- Kháng bệnh: Nhiễm trung bình bệnh nấm khi đất ẩm, nhiệt độ cao.
- Thời vụ: Có thể trồng quanh năm nhưng tốt nhất tháng 2-3.
- Phân bón: Phân chuồng 25-30 tấn, Đạm urê300 kg, Kali-sunfat 250, Supe-phốt phát 500 kg/ha.
- Mật độ: 70 x50 cm hoặc 100 x70 cm.
Nguồn: Khuyennongvn.gov.vn