Kinh nghiệm: dùng cây Đại bi chữa bệnh
Từ trước đến nay, nhân dân ta đã biết lấy đại bi để chữa cảm cúm, trừ đờm, đầy bụng không tiêu. Hiện nay chưa được phổ biến rộng rãi và có công thức bài thuốc cụ thể.
Trong nhiều năm dùng cây thuốc đại bi trị bệnh, tôi nhận thấy cây đại bi chữa được nhiều chứng bệnh khác. Có chứng bệnh dùng độc vị. Có chứng bệnh dùng kết hợp với một số vị thuốc khác để tăng cường công năng trị bệnh của vị thuốc. Bài thuốc kết quả khỏi bệnh cao. Cụ thể:
1. Bệnh Thạch lâm
Triệu chứng: Đau vùng thắt lưng, ở hai bên hố thận. Đau tại chỗ có khi đau ở vùng bụng dưới. Nếu là sỏi niệu quản thì đau dọc hai rìa ổ bụng, tiểu tiện ít. Khó tiểu tiện, nước tiểu vàng có lúc sẫm đỏ, có khi ra máu tươi hoặc tiểu ra sỏi nhỏ.
Phương pháp điều trị: Thanh nhiệt, tán sỏi, lợi niệu.
* Bài thuốc: Đại bi sa tiền thang
Đại bi 20g
Rễ dứa dại 16g
Thoòng bong 16g
Cải trời 16g
Cách sử dụng: 5 vị sao vàng hạ thổ đổ 1000ml nước đun kỹ còn 600ml nước chia 3 lần uống trong ngày. Buổi sáng, buổi trưa, buổi tối. Sau khi ăn cơm 1 giờ. Ngày uống 1 thang, uống từ 15 đến 30 thang.
2. Huyết lâm (tiểu ra máu)
Triệu chứng: Đau tức vùng thắt lưng lan xuống vùng bụng dưới, tiểu buốt, tiểu ít, tiểu khó, nước tiểu màu nâu hoặc màu đỏ hồng, mệt mỏi, sút cân nhanh, da và niêm mạc mắt vàng, chất lưỡi đỏ, mạch sác.
Phương pháp điều trị: Thanh nhiệt chỉ huyết.
* Bài thuốc: Đại bi thoòng bong thang.
Đại bi 20g
Thoòng bong 20g
Lá dành dành 20g
Cách sử dụng: 3 vị trên sao vàng hơi đen. Hạ thổ. Đổ 600ml nước đun sôi kỹ còn 300ml nước thuốc. Chia 3 lần uống trong ngày, buổi sáng, buổi trưa, buổi tối, uống sau khi ăn 1 giờ. Ngày uống 1 thang, uống 1 thang là đỡ, uống tiếp 3 – 6 thang.
3. Viêm thận, cầu thận
Triệu chứng: Tiểu tiện ít, có lúc nước tiểu đục, có lúc nước tiểu màu đỏ nhạt, mí mắt phù, cẳng chân và bàn chân phù ấn lõm. Buổi sáng phù nhiều hơn buổi chiều, người mệt, suy nhược. Chất lưỡi nhạt, mạch huyền nhược.
Phương pháp điều trị: Lợi thấp.
* Bài thuốc: Đại bi thang
- Đại bi 20g (sao vàng hạ thổ)
Cách sử dụng: Đổ 500ml nước đun sôi kỹ còn 300ml. Chia 3 lần uống trong ngày. Buổi sáng, buổi trưa, buổi tối. Uống trước khi ăn 1 giờ. Ngày uống 1 thang, uống từ 30 thang đến 60 thang.
4. Lao lâm (Thận hư suy)
Triệu chứng: Mệt mỏi nhiều khi lao động gắng sức, tiểu tiện ít, tiểu nhỏ giọt, không thành bãi, khó tiểu, rặn mới tiểu tiện được. Ngọc hành âm nang lạnh.
Phương pháp điều trị: Hành khí, lợi niệu, dưỡng thận.
* Bài thuốc: Đại bi thang
- Đại bi 20g
Cách sử dụng: Đại bi sao vàng hạ thổ đổ 500ml nước đun sôi kỹ còn 300ml nước chia 3 lần uống trong ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi tối. Ngày uống 1 thang, uống từ 30 đến 60 thang.
5. Cảm phong hàn
Triệu chứng: Đau toàn thân, mỏi các khớp xương, hấp nóng, sợ gió, sốt nhẹ về chiều, không ra mồ hôi, mạch phù.
Phương pháp điều trị: Phát tán phong hàn.
* Bài thuốc: Đại bi cúc tần thang
- Đại bi 20g
- Cúc tần 16g
Cách sử dụng: Đổ 500ml nước đun sôi kỹ còn 300ml nước, chia đều uống 3 lần trong ngày. Buổi sáng, buổi trưa, buổi tối, uống lúc còn ấm. Ngày 1 thang.
* Kết luận: Thực tế trên lâm sàng điều trị các chứng bệnh bằng vị thuốc đại bi, tôi thấy vị đại bi có một số tính chất:
1 – Tính kháng sinh, sát khuẩn
2 – Hành khí, hành huyết, tán kết
3 - Lợi tiểu, tiêu phù thũng
4 - Bổ dưỡng thận, làm hồi phục chức năng của thận khí bị suy giảm
5 – Tính phát tán.
Đặc biệt chữa các chứng bệnh về thận.
Sau khi đã điều trị bằng thuốc kháng sinh. Bệnh thuyên giảm chậm hoặc chưa ổn định chuyển sang giai đoạn mãn tính dùng độc vị đại bi điều trị có kết quả.