Sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau an toàn
I. Một số đặc điểm về sử dụng thuốc BVTV cho RAT
1. Rau là cây thực phẩm, ngắn ngày thường sử dụng ăn tươi do đó yêu cầu khắt khe về VSATTP. Sử dụng thuốc BVTV cho rau phải hết sức chú ý đến yêu cầu đó trong việc lựa chọn các loại thuốc, thời gian sử dụng, thời gian cách ly.
2. Nhìn chung không được sử dụng các loại thuốc có độ độc cao (như thuốc bảng độc I, II), thời gian phân giải chậm, có thời gian cách ly dài, thuốc thuộc diện cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, ngoài danh mục, quá hạn sử dụng, không rõ xuất xứ.
3. Khuyến khích sử dụng các loại thuốc độc hại thấp (bảng III, IV), thuốc sinh học hoặc có nguồn gốc sinh học, thuốc thảo mộc, thuốc có thời gian cách ly ngắn, thuốc có sử dụng trên đơn vị diện tích thấp, đặc biệt ở giai đoạn rau phát triển, sắp hoặc đang thu hoạch.
4. Nói chung, sử dụng thuốc BVTV cho rau theo nguyên tắc IPM, chỉ sử dụng khi cần thiết, sử dụng theo kết quả điều tra sâu bệnh, dự báo sâu bệnh, không phun thuốc định kỳ.
5. Với RAT phải tuân thủ nghiêm ngặt kỹ thuật sử dụng thuốc “4 đúng”.
II. Bộ Nông nghiệp – PTNT đã ban hành danh mục thuốc BVTV sử dụng cho rau, tại quyết định 19/2005/QĐ-BNN ngày 24 – 3 – 2003 và một số quyết định bổ sung
Nói chung, chỉ sử dụng các loại thuốc trong danh mục hoặc thuốc tương ứng mới được công nhận (có cùng hoạt chất, tên thương mại khác).
III. Một số loại thuốc BVTV thông dụng cho SXRAT
1. Thuốc trừ sâu
Nhóm hoạt chất Abamectin: Dibamec 1,8 EC, tập kỳ 1,8 EC, verdimec 1,8 EC, song mã 24,5 EC (có thêm dầu khoáng).
Nhóm thuốc sinh học BT: Biocin, Delfin, vi-BT, Bitadin, xentari…
Nhóm Cypermethrin: Secsagigon 10ME, wisher 10EW, Sherpa 10EC, cymbus 5EC, Cymerin 5-10 EC, Sherzol.
Nhóm Detamethrin: Decis 25TAB.
Nhóm Fipronil: Tango 50EC, Rigell 800 WG, Regent WG.
Nhóm Imidachloprid: Acetamipril 500 SC.
Nhóm Diafenthiuzon: Pegasus 500 SC.
Nhóm Nereistoxin – Sadavi 95wp, Schachongshuang 18SL.
Nhóm Cartap = Padan 95wp.
Nhóm Etofenprox = Trebon 20wp.
Nhóm Trichlorfon = Dpterex, Dip 80wp, Ofafax (hỗn hợp với Fenitrothim).
Nhóm Matrrine = Lục sơn 0,26 DD, Sokupi 0,36 DS.
Nhóm Thiamethoxame = Actara 25WG.
Nhóm Fenvalerat = Sagomycin 10 ME, Sumicidin 20EC.
Nhóm Permethrin = Peran 10-15 EC.
2. Thuốc trừ bệnh
Nhóm Carbendazim: Carban 50sc, Carbenvil 50 EC, Zoom 50EC.
Nhóm Cholozothaloni: Daconil 75WP – 500 EC, Forwanil 75wp.
Nhóm đồng oxychorid: đồng cloruloxi 30 wp, Vidoc 80 BTV.
Nhóm Difenoconazole: Score 250 EC.
Nhóm Kasugamycin: Kasumin 2L, Newkasuzan 16BTN, Kasuran…
Nhóm Mancozeb: Cozeb 80wp, Dithane 80 wp, Manozeb 80wp.
Nhóm Metalaxyl + Mancozeb: Ridomil 72 wp, Ridomil gold, Ricide
Nhóm Validamycin: Validacin 5, Vida 3 SE, Vanicide 3SL.
Nhóm Propined: Atracol 70wp.
Nhóm Zineb: Zithane 80wp.
Nhóm Oxoline axit: Starner 30 wp.
Nhóm tổ hợp sầu: TP – Zep 18EC.
Thuốc trừ bệnh Rovral 50 wp.
3. Thuốc trừ cỏ
Dual 720 EC
Butavi 60 EC
4. Nhóm thuốc kích thích sinh trưởng
Atoni K 1,8 DD
Lục diệp tố
Vimogreen 1,34 DD
Agrispon 0,56 SE
Kích phát tố thiên nông
Kithita 1,4 DD
5. Thuốc trừ chuột
Bả chuột sinh học
Biorat
- Về kỹ thuật sử dụng các nhóm thuốc, loại thuốc nêu trên thực hiện theo:
+ Tình hình diễn biến sâu bệnh trên rau, xác định đối tượng cần phun thuốc.
+ Hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật BVTV, khuyến nông cơ sở.
+ Hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn thuốc.
+ Sử dụng hiểu biết của nhà nông (đã qua tập huấn, huấn luyện BVTV).








