Hai có nghĩa là gì?
a) Ý nghĩa toán học
- Số phần tử của một tập hợp gồm 2 phần tử.
- Số thứ tự của phần tử a 2trong dãy a 1, a 2.... (hoặc hạng nhất, hạng hai).
- Cơ số của hệ nhị phân
- Số nguyên tố nhỏ nhất
- Số ngôi (chiều) trong phép toán (không gian): phép toán hai ngôi, không gian hai chiều.
b) Chỉ một khái niệm riêng (dùng như danh từ riêng)
- Lớp Hai trong bậc Tiểu học.
- Điểm Hai trong thang điểm đánh giá bài làm
- Anh Hai, chị Hai (người đứng đầu trong những người cùng thế hệ của gia đình).
- Tháng Hai trong 12 tháng của năm
- Hai chấm (đặt cuối câu để liệt kê các sự việc)
- Hai lá mầm (chỉ một lớp thực vật)
- Hai cánh (chỉ một bộ thuộc lớp côn trùng)
- Ba sôi hai lạnh (tỷ lệ nước nóng để ngâm thóc giống)
- Một, hai; một, hai;.... (tiếng hô đi đều bước).
c) Ý nghĩa triết học
- Hai mặt đối lập của một hiện tượng (Âm dương hai ngả; một sống hai chết...)
d) Các nghĩa về đời sống, xã hội
- Chỉ sự chính xác (Hai năm rõ mười; Như hai giọt nước; Có một không hai; Một với một là hai...)
- Dùng từ Hai tay để chỉ người
(Hai bàn tay trắng: Hay tay buông xuôi; Hai tay bưng chén rượu đào/ Bỏ ra thì tiếc uống vào thì say)
- So sánh hai lớn hơn một để chỉ việc nhiều hơn hoặc cùng một việc đạt được nhiều mục đích
(Mỗi người làm việc bằng hai; Một mũi tên hai con nhạn....)
- So sánh sự kiện (khả năng) này xảy ra nhiều hơn sự kiện (khả năng) khác để nêu bật một ý nghĩa nào đó.
(Quan hai lại một; Một đống khoai hai đống vỏ; Một ngày vài chài hai ngày phơi lưới)
- “Một thành hai” gây ra khó khăn, hoặc chỉ sự chia rẽ, sự thay đổi, hoặc sự chia sẻ.
(Một cảnh hai quê; Một gáo hai chĩnh; Đòn xóc hai đầu; Một bàn tay thì đầy, hai bàn tay thì vơi...)
- “Hai trong một” khiến công việc nặng nhọc thêm có thể đến mức không chịu nổi, nhưng cũng có thể thống nhất với nhau ( Một cổ hai tròng; Hai mắt dồn một; Ngựa nào vác được hay yên; Hai mặt một lời; Mình với ta tuy hai mà một/ Ta với mình tuy một mà hai...)
- Tăng từ một đến hai làm thay đổi hẳn tính chất sự việc ( Một người thì kín, hai người thỉ hở; Một đồng kiếm nát đống cỏ, hai đồng kiếm đỏ con mắt...).
- Hai dùng với nghĩa nhiều, hoặc lặp đi lặp lại (Một nắng hai sương; Một vừa hai phải; Một điều thưa hai điều bẩm; Tiện đây xin một hai điều...).
- Chỉ sự xấp xỉ khi đi kèm với một hoặc ba (Chỉ một hai hôm nữa; Nhà hai ba nóc...)
- Đếm một, hai, ba.. để thấy mức độ tăng dần (Một chờ hai đợi ba trông/ Bốn thương năm nhớ bảy tám chín mong mười tìm; Một thương hai nhớ ba sầu/ Cơm ăn chẳng đặng hai trầu cầm hơi...)
- Trong sự liệt kê theo một dấu hiệu hoặc quy trình nào đó ( Thứ nhất vợ dại trong nhà/ thứ hai nhà dột, thứ ba rựa cùn...).
Nguồn: Toán học & Tuổi trẻ, số 368, 2 - 2008, bìa 4