Giới thiệu một số kỹ thuật mới: Cây đậu đỗ
1. Giống lạc MD.7
- Thời gian sinh trưởng: Vụ xuân 120 ngày, vụ Thu đông 106 ngày
- Đặc điểm chính: Cây cao 35-40cm, cây đứng gọn, không đổ. Trọng lượng 100 hạt 60 gram. Màu vỏ hạt hồng nâu, số quả chắc/cây 18 - 20 quả, tỷ lệ nhân 73%.
- Năng suất: Trung bình 28-32 tạ/ha, thâm canh cao đạt 35-40 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Kháng héo xanh vi khuẩn cao, chống chịu gỉ sắt, đốm đen, sâu chích hút khá. Thích ứng rộng trên nhiều loại đất khác nhau.
2. Giống lạc L.08 (NC2)
- Thời gian sinh trưởng: Vụ xuân 120-130 ngày, vụ Thu đông 110 ngày
- Đặc điểm chính: Cây cao 30 - 40cm, dạng đứng, không đổ. L08 có phẩm cấp hạt cao: tỷ lệ nhân 75-77%, hạt đều, khối lượng 100 hạt 72-75 g, màu vỏ hạt hồng cánh sen , xuất khẩu tốt với giá cao.
- Năng suất: Trung bình 28-32 tạ/ha, thâm canh cao đạt 35-40 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Chống chịu bệnh héo xanh, bệnh hại lá và sâu chích hút khá.
3. Giống lạc L.12
- Thời gian sinh trưởng: Vụ xuân 110-120 ngày, vụ Thu đông 95-110 ngày
- Đặc điểm chính: Cây cao 40-60cm, dạng cây nửa đứng, lá xanh nhạt; gân quả mờ, eo quả trung bình; tỷ lệ nhân 75-76%, hạt đều, khối lượng 100 hạt 50-53 g, màu vỏ hạt hồng sáng.
- Năng suất: Trung bình 30-35 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Kháng bệnh lá trung bình, tỉ lệ thối quả trung bình, chịu hạn khá.
4. Giống lạc L.14
- Thời gian sinh trưởng: Vụ xuân 125-135 ngày, vụ Thu đông 90-110 ngày
- Đặc điểm chính: Cao thân chính 30-50 cm, cây đứng, tán gọn, eo nông, vỏ lụa màu hồng., khối lượng 100 quả 155-165g, khối lượng 100 hạt 60-65g, tỷ lệ nhân/quả 72-75%.
- Năng suất: 45-60 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: kháng bệnh lá (Đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt...) khá cao, héo xanh vi khuẩn khá; Khả năng chống đổ tốt, lá màu xanh đậm. Chịu thâm canh. Thích ứng rộng.
5. Giống lạc L.18
- Thời gian sinh trưởng: Vụ xuân 120-130 ngày, vụ Thu đông 95-105 ngày
- Đặc điểm chính: Chiều cao thân chính từ 35 - 45cm, thân đứng, tán gọn, vỏ lụa màu hồng; khối lượng 100 quả 168-178g, 100 hạt 60-65g, tỷ lệ nhân 69-71%.
- Năng suất: từ 55-70 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Kháng bệnh lá (đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt) và héo xanh vi khuẩn khá; chống đổ tốt; Chịu thâm canh cao.
Chú ý: L18 không có tính ngủ tươi nên cần thu hoạch đúng lúc, tránh nẩy mầm trên ruộng
6. Giống lạc LDH.01
- Thời gian sinh trưởng: Vụ xuân 95-100 ngày, vụ hè 90 ngày.
- Đặc điểm chính: Khối lượng 100 quả 125g, tỷ lệ nhân 70%.
- Năng suất: từ 35-40 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Kháng héo xanh vi khuẩn trung bình; Chịu hạn tốt. Thích hợp cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
7. Quy trình kỹ thuật che phủ nilon cho lạc
- Ưu điểm: Điều chỉnh nhiệt độ, giữ ẩm cho đất, hạn chế xói mòn, cải thiện kết cấu đất, hạn chế cỏ dại, tăng hoạt động của vi sinh vật trong đất.
- Hiệu quả: Che phủ nilon đã kích thích cây mọc nhanh, đảm bảo mật độ, phân cành sớm, cây sinh
trưởng khoẻ, lá xanh đậm, hạn chế hoa muộn hình thành quả, tăng tỉ lệ quả chín, rút ngắn thời gian sinh trưởng 8-10 ngày.
- Tăng năng suất lạc từ 25-55%.
8. Kỹ thuật gieo trồng lạc thu – đông
- Ưu điểm: Chủ động giống cho vụ sau, sức nẩy mầm của hạt tốt, mật độ cây đảm bảo, cây sinh trưởng phát triển khoẻ. Không mất chi phí giữ giống qua vụ.
- Hiệu quả: Tăng thêm vụ sản xuất lạc với hiệu quả kinh tế cao; thời gian sinh trưởng ngắn 90-100 ngày; năng suất đạt từ 25-30 tạ/ha tăng hơn 2 lần so với vụ lạc hè - thu.
- Thời vụ thích hợp: từ 15/8 - 20/9.
9. Giống đậu tương VX. 9-3
- Thời gian sinh trưởng: 90 - 95 ngày.
- Đặc điểm chính: Cây cao 50 - 60cm. Hoa trắng, phân cành mạnh, khối lượng 1000 hạt 140-150g, hạt vàng nhạt, không nứt.
- Năng suất: từ 15 - 25 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Chống chịu sâu bệnh khá; chịu rét tốt.
- Thời vụ thích hợp: Vụ xuân và vụ đông ở đồng bằng, vụ hè - thu ở miền núi. Vụ xuân gieo từ 15/2-8/3; vụ hè 15/5-30/6; vụ đông 20/9-5/10.
10. Giống đậu tương AK.06
- Thời gian sinh trưởng: Vụ xuân và vụ hè 90-95 ngày, vụ đông 85-90 ngày.
- Đặc điểm chính: Cây cao 40-60cm. Hoa trắng, phân cành vừa phải, hạt vàng sáng, không nứt; khối lượng 1000 hạt 165 - 180g.
- Năng suất: 17 - 25 tạ/ha; tiềm năng 30 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Chống chịu sâu bệnh khá. Tập tính sinh trưởng hữu hạn, phản ứng nhẹ với quang chu kỳ.
- Thời vụ thích hợp: Vụ xuân 15/2-10/3, vụ hè 15/6-30/6, vụ thu đông 25/8-5/10.
11. Giống đậu tương ĐT.12
- Thời gian sinh trưởng: cực ngắn, từ 71-75 ngày
- Đặc điểm chính: Cao cây 35-50cm, cứng cây, phân cành trung bình, hoa trắng, lông phủ trắng, hạt vàng, số quả chắc trung bình 18-30, khối lượng 1000 hạt 150-180 g.
- Năng suất: 14- 23 tạ/ha, thâm canh cao có thể đạt 25 tạ/ha.
- Khả năng chống chịu: Nhiễm nhẹ đến trung bình đối với một số bệnh hại chính; có khả năng chống đổ và tách quả tốt.
- Thời vụ thích hợp: Vụ xuân gieo 20/2- 20/3; Vụ hè 15/5-15/6; vụ đông 20/9-5/10.
12. Giống đậu tương ĐT.2000
- Thời gian sinh trưởng: 100-110 ngày
- Đặc điểm chính: Cao cây 110 cm, cứng cây, phân cành nhiều 2-4 cành/cây, hoa màu tím, có từ 60-70 quả/cây; khối lượng 1000 hạt 160-170 g, hạt màu vàng sáng.
- Năng suất: 25-30 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt 40 tạ/ha
- Khả năng chống chịu: Kháng bệnh rỉ sắt và phấn trắng cao; chống đổ tốt.
- Thời vụ thích hợp: Vụ xuân gieo 20/1-30/3, vụ thu đông 10/8-30/9.
13. Giống đậu tương TN-01
- Thời gian sinh trưởng: 90-98 ngày.
- Đặc điểm chính: Hoa màu tím, lông thân và quả màu nâu nhạt. Hạt vàng, rốn nâu có vết. Cây cao 45-60cm. Số quả trên cây 40-60 quả. Khối lượng 1000 hạt: 150-180 g.
- Năng suất: 23-28 tạ/ha
- Kháng sâu bệnh: Kháng sâu bệnh khá.
- Thời vụ gieo trồng: Vụ xuân: 15/2 - 10/3, vụ đông: 20/9 -10/10
14. Giống đậu tương ĐT.2003
- Thời gian sinh trưởng: 90-100 ngày.
- Đặc điểm chính: Cây cao 50-60 cm; hoa màu tím, hạt vàng. Khối 1000 hạt: 150-180 g.
- Năng suất: 25-30 tạ/ha
- Kháng sâu bệnh: Chống chịu sâu bệnh trung bình.
- Thời vụ gieo trồng: Vụ xuân gieo 20/2- 20/3; Vụ hè 15/5-15/6; vụ đông 20/9-5/10.
15. Giống đậu xanh T.135
- Thời gian sinh trưởng: 70-75 ngày.
- Đặc điểm chính: Cây cao 45-50cm, phân cành trung bình. Hạt mốc, to, khối lượng 1000 hạt: 65-70 g. Hàm lượng protein đạt 28%.
- Năng suất: trung bình 18 tạ/ha, thâm canh cao có thể đạt 25 tạ/ha.
- Kháng sâu bệnh: Chống chịu bệnh đốm nâu, phấn trắng khá.
- Thời vụ gieo trồng: Vụ xuân: 20/2 - 20/3, vụ hè: 5/6-5/7.
- Thích hợp: trên đất vàn cao, đất bãi ven sông.
16. Giống đậu xanh V.123
- Thời gian sinh trưởng: 70-75 ngày.
- Đặc điểm chính: Cây cao 50-60cm. Hạt mỡ, to, khối lượng 1000 hạt: 65-70 g.
- Năng suất: trung bình 18-20 tạ/ha, thâm canh cao có thể đạt 25 tạ/ha.
- Kháng sâu bệnh: Chống chịu bệnh đốm nâu, phấn trắng khá; ít nhiễm bệnh khảm vàng virus.
- Thời vụ gieo trồng: Vụ xuân: 20/2 - 20/3, vụ hè: 5/6-5/7.
- Thích hợp: trên đất vàn cao, đất bãi ven sông.
17. Giống đậu xanh KP.11
- Thời gian sinh trưởng: 65-75 ngày.
- Đặc điểm chính: Cây cao 50-55cm. Phân cành trung bình. Số quả/cây 15-16. Khối lượng 1000 hạt: 60-65 g.
- Năng suất: trung bình 18 - 20 tạ/ha, tiềm năng năng suất 30 tạ/ha.
- Kháng sâu bệnh: chống chịu bệnh phấn trắng khá, bệnh đốm vi khuẩn trung bình.
- Thời vụ gieo trồng: Vụ xuân và vụ hè.
- Thích hợp: cho các tỉnh Duyên hải miền Trung.
18. Giống đậu xanh NTB.01
- Thời gian sinh trưởng: 72-78 ngày.
- Đặc điểm chính: Khối lượng 1000 hạt 65 g.
- Năng suất: trung bình 21-23 tạ/ha.
- khang sâu bệnh: Chống chịu bệnh đốm lá trung bình.
- Thích hợp: cho các tỉnh Duyên hải miền Trung.
Nguồn: khuyennongvn.gov.vn