Quản lý an toàn thiết bị điện và điện tử theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN
Các thiết bị điện và điện tử theo quy chuẩn kỹ thuật này là các thiết bị được nối trực tiếp hoặc qua ổ cắm đến nguồn điện hạ áp, sử dụng trong gia đình, trong thương mại ở những nơi có mục đích sử dụng tương tự (không bao gồm các thiết bị y tế và các thiết bị viễn thông) và nguồn điện hạ áp từ 50 V đến 1000 V xoay chiều và điện áp từ 75 V đến 1500 V một chiều. Cụ thể các sản phẩm thiết bị điện và điện tử bao gồm: Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời; Dụng cụ điện đun nước và chứa nóng; Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác; Ấm đun nước; Nồi cơm điện; Quạt điện; Bàn là điện; Lò vi sóng; Lò nướng điện; Vỉ nướng điện (loại di động); Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/450 V; Dụng cụ điện đun nước nóng kiểm nhúng; Dụng cụ pha chè hoặc cà phê; Máy sấy khô tay là những sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc tránh nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và được quản lý chất lượng đảm bảo an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Thực hiện theo Thông tư này, kể từ ngày 01/6/2010, các thiết bị điện và điện tử như: Dụng cụ điện đun nước tức thời; Dụng cụ đun nước và chứa nước nóng; Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác; Ấm đun nước; Nồi cơm điện; Quạt điện chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy “CR” và đăng ký hồ sơ chất lượng theo quy định và kể từ ngày 01/01/2011 thiết bị điện và điện tử lò vi sóng và kể từ ngày 01/01/2011 Bàn là điện, Lò nướng điện, vỉ nướng điện (di động); Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V; Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng; Dụng cụ pha chè hoặc cà phê; Máy sấy khô tay chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, gắn dấu hợp quy “CR” và đăng ký hồ sơ chất lượng theo quy định.
Yêu cầu về an toàn và yêu cầu về quản lý đối với các thiết bị điện và điện tử được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN là các thiết bị điện và điện tử ở trên phải bảo đảm an toàn phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương ứng như sau:
- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-35:2007 (IEC 60335-2-35:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh.
- Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ.
- Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.
- Ấm đun nước phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.
- Nồi cơm điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.
- Quạt điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-80:2007 (IEC 60335-2-80:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-80: Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện.
- Bàn là điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-3:2007 (IEC 60335-2-3:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện.
- Lò vi sóng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-25:2007 (IEC 60335-2-25:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp.
- Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động) phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9:2002, Adm.1:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn.
- Dây bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V phải phù hợp với quy định tại TCVN 6610-1:2007 (IEC 60227-1:1998) Cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 1: Yêu cầu chung, TCVN 6610-3:2000 (IEC 60227-3:1997) Cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 3: Cáp không có vỏ bạc điện dùng để lắp đặt cố định, TCVN 6610-4:2000 (IEC 60227-4:1992, Adl.1 1997) Cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 4: Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định, TCVN 6610-5:2007 (IEC 60227-5:2003) Cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 5: Cáp (dây) mềm.
- Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-74:2005 (IEC 60335-2-74:2002) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị tương tự. An toàn. Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện.
- Dụng cụ pha chè và cà phê phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.
- Máy sấy tay khô phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị tương tự. An toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị để chăm sóc da hoặc tóc.
Yêu cầu về quản lý nhà nước đối với thiết bị điện và điện tử:
1. Điều kiện lưu thông trên thị trường
Các thiết bị điện và điện từ lưu thông trên thị trường phải có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa; phải được chứng nhận hợp quy mang dấu hợp quy “dấu CR” và chịu sự kiểm tra trên thị trường của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Các thiết bị điện và điện tử được sản xuất trong nước phải được đánh giá, chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 “thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất”. Giấy chứng nhận hợp quy khi đánh giá theo phương thức 5 có giá trị hiệu lực không quá 3 năm.
Trường hợp thiết bị điện và điện tử nhập khẩu theo lô hàng chưa được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 như trên thì phải được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 “thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm hàng hóa”. Giấy chứng nhận hợp quy khi đánh giá theo phương thức 7 chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập khẩu.
3. Công bố hợp quy
Doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu các thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc nơi nhập khẩu.
4. Hồ sơ công bố hợp quy
- Bản đăng ký công bố hợp quy (đối với thiết bị điện và điện tử sản xuất trong nước) theo mẫu quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; hoặc bản đăng ký kiểm tra chất lượng (đối với thiết bị điện và điện tử nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bản mô tả sản phẩm (tên gọi, tính năng, công dụng, các thông số kỹ thuật cơ bản, danh mục hoặc hóa đơn các nguyên vật liệu, linh kiện chính…)
- Ảnh mầu tổng thể phía ngoài, bao gồm các ảnh về: Toàn cảnh, mặt trước, mặt trên và mặt bên, phích điện (nếu có); nhãn hiệu hàng hóa (nếu có), nhãn hàng hóa (có các thông số kỹ thuật cơ bản);
- Hướng dẫn sử dụng;
- Bản sao giấy chứng nhận hợp quy;
- Thông báo về những thay đổi liên quan đến thiết kế, nguyên vật liệu, công nghệ chế tại (nếu có) so với hồ sơ đã đăng ký;
- Hồ sơ công bố hợp quy phải lưu trữ ít nhất mười (10) năm kể từ ngày sản phẩm cuối cùng được xuất xưởng hoặc nhập khẩu.








