Nhâm thần lậu thai hạ huyết
I. Đại cương:Bình thường phụ nữ khi có thai thì kinh nguyệt dừng đến khi con bú mà lượng sữa đã giảm còn ít lúc đó mớihành kinh trởlại. Khi đã có thai ra máukiểu hành kinhhoặc ra một ítmáu đenthẫm... gọi là nhâm thần lậu thai hạ huyết.
II. Nguyênnhân và cơ chế bệnh sinh
Nguyênnhân do Xung nhâm khí hưkhông chế cái được tâm, tiểu tràng. Bình thường hai kinh mạch Tâm và tiểu tràng có liên quan biểu lý với nhau, ở thượng tiêu thì tạo ra nhũ trấp, ở hạ tiêu thì tạo thành kinh thủy. Khi thụ thai thi xung nhâm tập trung khí huyết để nuôi dưỡng thai và chuẩn bị các công đoạn để tạo sữakhi thai nhi ra ngoài là có đủ sữa để nuôi dưỡng hài nhi. Khi xung nhâm bị phong nhiệt hoặc do can hỏa vượng hoặc do tỳ vị hư nhược... làm cho xung nhâm bất cố không thực hiện đúng quy trình, khí huyết không tập trung dưỡng thai ra huyết như kinh thủy mà thành lậu thai hạ huyết. Ngoài ra còn do các nguyên nhân như chấn thương hoặc bệnh lý cũ tại bào cung hoặc cơ quan, bộ phận bên cạnh mà gây lậu huyết.
Lâu ngày không được chữa trị dễ ảnh hưởng đến thai nhi.
III. Biện chứng luận trị
1. Do tỳkhí hư
- Triệu chứng lâm sàng: Phụ nữ khi tắt kinh có thai một vài tháng, tự nhiên thấy ra một ítmáu như kinh nguyệt, ăn uống kém, cơ thể mệt mỏi, da nhợt, môi nhợt, da xanh. Mạch tế sác.
* Phương pháp điều trị: Bổ tỳ, ích khí thăng đề.
Bài thuốc: Bổ trung ích khí thang.
Hoàng kỳ 12g Cam thảo 08g
Nhân sâm 12g Đương quy 10g
Trần bì 10g Thăng ma 10g
Sài hồ 10g Bạch truật 12g
Cách bào chế: Hoàng kỳ mật sao; Cam thảo chích; Nhân sâm bỏ cuống; Đương quy tửu tẩy; Trần bì khứ bạch. Các vị trên + nước 1800ml, sắc lọc bỏ bã lấy 200ml.
Cách dùng: Ngày sắc 1 thang, uống chia đều 3 lần.
2. Do can hỏa vượng
- Triệu chứng làm sàng: Phụ nữ khi tắt kinh có thai một vài tháng, tự nhiên thấy ra một ít máu như kinh nguyệt, hay cáu gắt, ngực sườn đầy tức, hoặc giận dữ nhiều gây ra các triệu chứng người lúc nóng, lúc lạnh thất thường. Mạch Sác.
- Phương pháp điều trị: Sơ can lý khí, an thai.
- Bài thuốc: Gia vị tiêu giao tán.
Sài hồ 10g
Đương quy 10g
Bạch thược 10g
Bạch truật 16g
Phục linh 10g
Cam thảo 06g
Bạc hà 08g
Sinh khương 3 nhát
- Cách bào chế: Đương quy và Bạch thược tẩm rượu, Bạch truật đông bích thổ sao, Cam thảo chích. Các vị trên tán mạt + 1200ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 120ml.
- Cách dùng: sắc ngày 1 thang, uống ấmchiađều 3 lần.
Uống 3-5 thang khi hết ra huyết, sau đó uống tiếp Bổ trung ích khí thang.
- Triệu chứng lâm sàng: Phụ nữ khi tắt kinh có thai một vài tháng, tự nhiên thấy ra một ít máu như kinh nguyệt, khát nước, ăn kém, người gày yếu, chân tay mỏi, ngũ tâm phiền nhiệt, hai mạng sườn đầy tức; Rêu lưỡi vàng dày. Mạch sác.
- Phương pháp điều trị: Sơ can hòa tỳ, ích khí.
- Bài thuốc: Tứ quân tử gia Sài hồ Sơn chi.
Nhân sâm 12g
Bạch truật 12g
Phục linh 10g
Cam thảo 12g
Sài hồ 10g
Sơn chi 10g.
- Cách bàochế:Bán hạ khương chế sau đó bào. Các vị trên + nước 1200ml sắc lọc bỏ bã lấy 120ml.
- Cách dùng: sắc ngày 1 thang, uống ấm chia đều 3 lần.
Uống 3-5 thang khi hết ra huyết, sau đó uống tiếp bài Lục quân tử gia Sài hồ, Sơn chi. Thăng ma.
Nhân sâm 12g Bạch truật 12g
Phục linh 10g Cam thảo 12g
Sài hồ 10g Sơn chi 10g
Trần bì 08g Thăng ma 08g
Bán hạ 08g
- Cách bào chế: Bán hạ khương chế sau đó bào. Các vị trên + nước 1500ml sắc lọc bỏ bã lấy 150ml.
- Cách dùng: sắc ngày 1 thang, uống ấm chia đều 3 lần.
4. Do huyết nhiệt
- Triệu chứng lâm sàng: Phụ nữ khi tắt kinh có thai một vài tháng, tự nhiên thấy ra một ít máu như kinh nguyệt, đầu thống, huyễn vậng, phiền táo, khẩu khát. Mạch trầm sác.
- Phương pháp điều trị: tư âm, dưỡng huyết.
- Bài thuốc: Nhị hoàng tán
Sinh địa hoàng 12g
Thục địa hoàng 12g
- Cách bào chế: Hai vị trên tán mạt (đập nát) + Bạch truật 10g + Chỉ xác 8g + nước 1200ml sắc lọc bỏ bã lấy 120ml.
* Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống ấm chia đều 3 lần.
IV. Phòng bệnh và hộ lý
1. Trong khi có thai cần giữ cho tinh thần thanh thản, thoải mái, vui tươi, tránh mọi cảm xúc quá mức.
2. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, kiêng không ăn các chất cay nóng, sống, lạnh, nên ăn cháo bồ câu.
3. Chỗ ở thoáng, đủ ánh sáng, đủ ấm, tránh gió lạnh, nghỉ ngơi điều độ.
4. Giữ gìn vệ sinh sản môn.








