Một vài đặc điểm của sầu riêng, chôm chôm và nhãn
1. Cây sầu riêng(Durio zibethinus Murr)
Giống sầu riêng tốt cần có những đặc điểm sau:
- Giống có khả năng cho năng suất cao, ổn định, kháng hoặc ít nhiễm các sâu, bệnh hại quan trọng.
- Cơm dày, vàng sáng, ráo, mịn, vị ngọt béo đặc trưng của giống.
Bảng 1: Đặc điểm một số giống sầu riêng
Giống Đặc điểm | Chôm chôm Java | Chôm chôm nhãn |
Kiểu nhân giống | ghép | ghép |
Tuổi vườn trung bình | 15-20 | 8-15 |
Năng suất trung bình (kg/cây/năm) | 300-400 | 200-300 |
Thời gian ra hoa | tháng 11 - 3 dương lịch | tháng 11 - 5 dương lịch |
Trọng lượng quả (g) | 32-34 | 20-23 |
Màu khi chín | đỏ vàng, sậm | vàng, vàng đỏ |
Độ dày thịt (mm) | 7,0 - 7,9 | 6,0 - 8,5 |
Tróc thịt | tốt | rất tốt |
Cấu trúc thịt | ráo, chắc | ráo, rất dòn |
Tỷ lệ thịt (%) | 36-49 | 32-45 |
Độ Brix (%) | 19-22 | 21-24 |
Mùi vị | ngon, ngọt | rất ngon ngọt, thơm |
2. Giống chôm chôm nhãn
Đây là giống mới được chú ý trong thời gian gần đây, do có phẩm chất ngon, thị trường trong nước ưa chuộng, giá bán cao hơn giống chôm chôm Java. Giống có đặc điểm phân cành ngắn hơn với giống chôm chôm Java, lá có kích thước nhỏ và màu xanh nhạt. Thời gian ra hoa và thu hoạch gần tương tự như giống Java, nhưng có thể kéo dài hơn do cây ra hoa ít đồng loạt. Đặc điểm dễ phân biệt của giống này là quả có kích thước trung bình, trọng lượng quả từ 20-23 g, vỏ quả màu vàng lúc vừa chín, màu vàng đỏ lúc chín, râu ngắn, vỏ dày, vỏ quả có rãnh dọc kéo dài từ đỉnh đến đáy quả, giống như 2 nửa vỏ quả ráp lại, nên còn được gọi là “chôm chôm quả ráp”, phẩm chất quả ngon, tróc rất tốt, thịt quả ráo, chắc, dòn, vị ngọt.
3. Cây nhãn(Dimocar-pus longan Lour)
3.1 Nhãn tiêu da bò (tiêu Huế, tiêu da vàng)
Có khả năng sinh trưởng mạnh, năng suất rất cao, thịt quả khá dày, ráo, dài, hạt nhỏ. Quả khi chín có màu da bò, chùm rất sai. Nhược điểm của giống này là cần phải xử lý để cây ra hoa, do đó nó cũng có ưu thế là nhà vườn có thể điều tiết thời điểm thu hoạch theo ý muốn với chu kỳ hai năm, cây có thể cho ba vụ quả.
3.2 Nhãn tiêu lá bầu
Có khả năng sinh trưởng rất mạnh, tiềm năng năng suất cao, có thể đạt 90 kg/cây/năm ở giai đoạn cây 4-5 tuổi. Chùm quả rất sai, đóng thưa vừa phải, quả có kích thước to hơn nhãn tiêu da bò, trọng lượng quả trung bình 9-14 g, vỏ quả khi còn non màu xanh, khi chín có màu vàng da bò. Thịt quả khá dày, màu trắng đục, khá ráo, dai, vị ngọt, thơm, hạt nhỏ, dài, có màu nâu đen. Tiêu lá bầu cho 3 vụ quả trong 2 năm, cây dễ ra hoa hơn nhãn tiêu da bò, thời gian từ khi ra hoa đến lúc thu hoạch từ 5-5,5 tháng.
3.3 Nhãn Super
Đây là giống được ông Nguyễn Trí Nghiệp ở huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long sưu tập. Cây ra hoa tự nhiên và cho 2 vụ quả/năm. Chùm quả khá sai, đóng thưa vừa, quả khá to, trọng lượng trung bình từ 14 đến 14 g, vỏ quả khi chín có màu vàng sáng đến hơi sậm. Thịt quả rất dày, màu trắng đục, cấu trúc ráo, dòn, vị ngọt, ít hơn.
3.4 Nhãn Xuồng cơm vàng
Giống có nguồn gốc ở thành phố Vũng Tàu, được trồng bằng hạt, thịt quả dày, màu hanh vàng, ráo, dòn, rất ngọt, được thị trường ưa chuộng. Đặc điểm dễ nhận diện là quả có dạng hình xuồng. Quả chưa chín gần cuống có màu đỏ, quả chín vỏ quả có màu vàng da bò. Xuồng cơm vàng thích hợp trên vùng đất cát; nếu trồng trên đất thịt hoặc sét nhẹ nên ghép qua gốc ghép là giống tiêu da bò.
Bảng 2: Đặc điểm một số giống nhãn
Đặc điểm | Giống nhãn | |||
Super | Tiêu da bò | Tiêu lá bầu | Xuồng cơm vàng | |
Tuổi cây | 4 | 8-10 | 4-6 | 15-20 |
Năng suất (kg/cây/năm) | 30 | 120-180 | 60-90 | 100-140 |
Số vụ thu hoạch/năm | 2 vụ/năm | 3 vụ/2 năm | 3 vụ/2 năm | 1 vụ/năm |
Khả năng sinh trưởng | khá | rất mạnh | rất mạnh | khá |
Thời gian từ ra hoa đến thu hoạch (tháng) | 4 | 5 | 5 | 4-4,5 |
Tập tính ra hoa | tự nhiên | phải xử lý | tự nhiên | tự nhiên |
Khả năng đậu trái | cao | rất cao | rất cao | trung bình |
Trọng lượng trái (g) | 10-14 | 8-12 | 9-14 | 16-25 |
Bề dày thịt (mm) | 5-8 | 4-5 | 4-5 | 5,5-6,2 |
Màu sắc thịt | trắng, hơi vàng | trắng đục | trắng đục | trắng, hơi vàng |
Cấu trúc thịt | ráo, dòn | ráo, dai | ráo, ít dai | ráo, dai, dòn |
Tỷ lệ thịt (%) | 21-25 | 20-23 | 23-26 | 21-24 |
Mùi vị | ngọt, ít thơm | ngọt trung bình, ít thơm | rất ngọt, ít thơm | ngọt, khá thơm |
Nguồn: cuctrongtrot.gov.vn