Các cây thuốc mang tên Cọp
Gọi Diệp hạ châu vì bên dưới lá (diệp hạ) có nhiều quả hình tròn như hạt châu.
Gọi là cây Chó đẻ vì sau khi sinh con, con chó tìm ăn cây này mặc dù vị nó đắng, có nhiều tên, mỗi địa phương dùng một tên, nhiều khi địa phương này không biết tên dùng ở địa phương khác.
Cây có rất nhiều tên như cây Tầm xoong còn có tên Mền tên, Quít gai, Quít hôi, Độc lực, Cúc keo, Gai xanh, Lể ốc, Tửu bính lặc.
Khi đến địa phương hỏi tìm cây thuốc có thể dân trả lời là không có hoặc chưa nghe nói đến tên này. Thực tế là nơi ấy có nhiều, với tên khác. Do đó, chúng ta cần biết nhiều tên của mỗi cây thuốc để dùng khi cần.
Cỏ tai cọp
Còn có tên Sa nhân, tên khoa học Amomum villosum, họ Gừng (Zingiberaceae).
Cây mọc hoang trong rừng, trồng làm cây cảnh vì có hoa thơm.
Quả dùng trong chứng tiêu hóa kém, đầy bụng.
Thân rễ: trị đau nhức mỏi, ngậm trị hôi miệng.
Dùng trong đơn thuốc uống thấp khớp, mỗi ngày 10g.
![]() |
Lưỡi hổ Aloe vera |
Còn có tên Lô hội, Nha đam, tên khoa học Aloe vera, họ Hành tỏi (Liliaceae).
Lá tươi, gọt bỏ phần xanh lục, dùng nấu chè, nấu cháo, nấu canh ăn cho mát và nhuận tràng.
Phần nhựa để khô có màu đen gọi tên là Lô hội dùng trong trường hợp tiêu hóa kém.
Cây mang hổ
Còn có tên Tầm phỏng, dây Xoan leo, dây Tầm bóp, tên khoa học Cardiospermum halicacabum, họ Bồ hòn (Sapindaceae).
Dùng 60g, nấu uống giảm đường huyết. Giã đắp trị bệnh ngoài da.
![]() |
Hổ trượng Reynoutria japonica |
Còn có tên Cốt khí cổ, Điền thất, tên khoa học Reynoutria japonica, họ Rau răm (polygonaceae).
Rễ trị phong thấp, viêm gân, điều kinh dùng 30g, nấu sắc uống.
Nhức răng: rễ, ngậm.
Cỏ tai hùm
Còn có tên Ngải dại, Lưỡi hùm, tên khoa học Conyza canadensis,họ Cúc (Asteraceae).
Loại cỏ thấp, mọc nơi ẩm thấp. Hạt có túm lông nhờ gió đưa đi xa.
Lá giã đắp cầm máu, chữa sưng tấy, lang ben.
Nhai ngậm trị viêm lợi.
Trị tiêu lỏng, phù do bệnh thận: 30 g, nấu uống.
![]() |
Hổ nhĩ thảo Sanxifraga stolonifera |
Tên khoa học Saxifraga stolonifera, họ Tai hùm (Saxifragaceae).
Cây cỏ không có thân, lá mọc từ rễ.
Cuống hoa mọc vượt lên cao, màu hồng.
Phong thấp, viêm phế quản, nung mủ: hổ nhĩ thảo 30g, Kim ngân hoa 20g, Liên kiều 20g. Nấu sắc uống.
Cây lưỡi cọp
Còn có tên Camsũng, Lưỡi hùm, Đơn lưỡi hổ, tên khoa học Sauropus rostratus, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Trị đầy bụng, tiêu lỏng, giảm ho: 30g lá nấu uống.
Viêm họng: lá tươi nhai, ngậm nuốt.
Cảm trẻ em: lá nấu canh, ăn nhiều ngày.
![]() |
Hổ vĩ Sansevieria trifasciata Praik. |
Còn có tên Lưỡi cọp xanh, Lưỡi hùm, Đuôi hổ vằn, tên khoa học Sanseviera zeylanica, họ Agavaceae.
Cây mọc hoang, trồng làm hàng rào, cắm vào độc bình.
Khan tiếng, viêm họng: lá 15g đập dập, nhai nuốt nước, bỏ bã.
Sốt tiểu buốt: lá 20g nấu uống.
![]() |
Hắc lão hổ Kadsura coccinea |
Còn có tên Nam ngũ vị, tên khoa học coccinea, họ Ngũ vị tử (Schisandraceae).
Khu phong hoạt huyết, trị phong thấp 30g nấu chung với thuốc trị thấp khớp uống.